Hạch toán tiền chậm nộp thuế xảy ra khi doanh nghiệp nộp tiền thuế chậm so với quy định hoặc bị cơ quan thuế phát hiện ra những sai sót dẫn đến tăng số thuế phải nộp. Khi đó kế toán cần hạch toán chi tiết như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp giúp bạn.
Khi nào doanh nghiệp bị phạt chậm nộp thuế
Theo Điều 59 Luật quản lý Thuế 2019, các trường hợp phải nộp phạt tiền chậm nộp thuế bao gồm:
- Chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định của cơ quan thuế
- Khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc khi kiểm tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm.
- Khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc khi thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế được hoàn nay phải thu hồi.
Xác định tiền bị phạt chậm nộp thuế
Thời hạn nộp tiền thuế
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Nếu quá các mốc thời gian này, doanh nghiệp bị coi là nộp chậm và phải tính cũng như hạch toán số tiền này.
Công thức tính tiền chậm nộp thuế
Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Công thức tính tiền chậm nộp:
Số tiền phạt tiền nộp chậm thuế | = | Số tiền thuế nộp chậm | x | 0.03 | x |
Số ngày chậm nộp thuế |
Xem thêm: Hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT được khấu trừ – Hướng dẫn chi tiết
Hạch toán tiền chậm nộp thuế
Tiền chậm nộp thuế được hạch toán vào tài khoản 811 – chi phí khác do đây cũng là một khoản chi của doanh nghiệp. Tuy nhiên khoản chi phí này sẽ không được coi là chi phí được trừ hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp
– Khi DN nhận được quyết định xử lý nộp thuế chậm, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 811: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm
- Có TK 3339: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm.
– DN nộp tiền phạt nộp thuế chậm vào Ngân sách nhà nước, hạch toán:
- Nợ TK 3339: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm
- Có các TK 111, 112: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm
– Cuối kỳ thực hiện bút toán kết chuyển tiền chậm nộp thuế:
- Nợ TK 911
- Có TK 811
Ví dụ hạch toán tiền thuế chậm nộp
Công ty Chang Mai bị truy thu số thuế TNDN là 20 triệu đồng
Tiền phạt nộp chậm thuế là 5 triệu đồng
Công ty Chang Mai nộp các khoản này bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Hạch toán truy thu thuế và tiền chậm nộp thuế tại công ty Bình Minh
Hướng dẫn hạch toán:
– Khi DN bị truy thu thuế TNDN, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 8211: 20 triệu đồng
- Có TK 3334: 20 triệu đồng
– Hạch toán tiền chậm nộp thuế:
- Nợ TK 811: 5 triệu đồng
- Có TK 3339: 5 triệu đồng
– DN nộp tiền truy thu thuế vào Ngân sách nhà nước, hạch toán:
- Nợ TK 3334: 20 triệu đồng
- Có TK 112: 20 triệu đồng
– DN nộp tiền phạt nộp thuế chậm vào Ngân sách nhà nước, hạch toán:
- Nợ TK 3339: 5 triệu đồng
- Có TK 112: 5 triệu đồng
Giải pháp UBot đã cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của hơn 3000+ doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực với chi phí hợp lý. Nổi bật nhất trên thị trường là giải pháp UBot Invoice và UBot Meeting. Trong thời gian tới, UBot sẽ sớm cho ra mắt bộ giải pháp tự động hóa, tối ưu hóa hiệu suất doanh nghiệp như UBot ePayment, UBot Matching, UBot Statement Checking.
Tham khảo ngay tại: https://ubot.vn/ubot-epayment/