Phụ cấp lương là gì? Hiện nay có bao nhiêu khoản phụ cấp không tính thuế TNCN? Hãy cùng UBot tìm hiểu về các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN trong bài viết này nhé!

các khoản phụ cấp không tính thuế tncn 1

Khái niệm về các khoản phụ cấp

Có thể hiểu phụ cấp lương là khoản tiền dùng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.

Phụ cấp lương được trả hàng tháng; tính trên lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định hoặc tính trên lương cơ bản hoặc là một khoản cố định, tuỳ theo quy định của từng chế độ và đối tượng hưởng phụ cấp. Chế độ phụ cấp có thể được thoả thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc quy định trong quy chế của doanh nghiệp.

Xem thêm: Quyết toán thuế TNCN 2023 – Những điều cần biết

Phụ cấp lương bao gồm những khoản nào ?

Phụ cấp lương bao gồm :

  • Phụ cấp chức vụ, chức danh;
  • Phụ cấp trách nhiệm;
  • Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • Phụ cấp thâm niên
  • Phụ cấp khu vực;
  • Phụ cấp lưu động;
  • Phụ cấp thu hút;
  • Các phụ cấp khác có tính chất tương tự (khoản phụ cấp để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ).

các khoản phụ cấp không tính thuế tncn 2

Mức phụ cấp lương hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ vào điểm b khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có quy định phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:

  • Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
  • Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.

Theo đó, pháp luật không đặt ra mức phụ cấp lương cụ thể mà sẽ do người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận với nhau.

Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN

Theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC), các khoản phụ cấp sau đây không tính thuế TNCN, bao gồm:

  • Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
  • Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
  • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
  • Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

các khoản phụ cấp không tính thuế tncn 3

  • Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
  • Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
  • Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
  • Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.
  • Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
  • Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

Trong bài viết này, UBbot đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN. Hy vọng bài biết hữu ích với bạn trong quá trình kê khai thuế TNCN của mình.