Trên thị trường hiện nay, chúng ta sẽ bắt gặp những sản phẩm không mất thuế VAT. Tiêu chí gì đánh giá mặt hàng không chịu thuế GTGT? Nhóm liên quan đến vấn đề thuế có phải kê khai hay không? Những câu hỏi trên đều được sẽ được UBot Invoice cung cấp câu trả lời trong bài viết này.
>>> Xem thêm: 3 lưu ý quan trọng khi sử dụng hóa đơn điện tử
Khái niệm thuế về giá trị gia tăng
Giá trị (hoặc MWSTUM) của giá trị gia tăng, được tính theo giá trị tăng hàng hóa và dịch vụ. Khoản giá trị này có thể phát sinh trong tất cả quá trình từ sản xuất sản phẩm đến tiêu dùng trên thị trường.
Đối tượng kinh doanh, hoặc người tiêu dùng có thể trả thuế VAT. Do đó, doanh nghiệp và người tiêu dùng nên tìm hiểu mặt hàng không phải chịu phí giá trị gia tăng.
Các mặt hàng không chịu thuế GTGT
Không phải ngẫu nhiên một mặt hàng được xếp vào nhóm không chịu thuế giá trị gia tăng. Việc nắm rõ về mặt hàng không chịu thuế VAT giúp bạn tránh được vi phạm pháp luật.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết lập biên bản thu hồi hóa đơn điện tử
Hiểu về hàng hóa không chịu thuế GTGT
Các mặt hàng trong danh sách không chịu thuế giá trị gia tăng là các đối tượng phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân. Nhà nước không đánh thuế giá trị gia tăng cho đối tượng này nhằm khuyến khích tăng năng suất lao động. Từ đó, giá thành sẽ được ưu đãi hơn để tăng khả năng “sống tồn” trên thị trường.
Khấu trừ thuế VAT
Ngược lại với các đối tượng không chịu thuế GTGT thì các mặt hàng không đóng thuế sẽ không được áp dụng khấu trừ. Bởi vậy loại sản phẩm này vẫn phải hoàn thuế giá trị gia tăng. Từ đó thì doanh nghiệp cần kê khai nguyên giá của sản phẩm cũng như chi phí sản xuất.
Xác nhận thuế giá trị gia tăng
Diện không phải mất phí thuế GTGT thì doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh không phải thực hiện kê khai thuế này.
>>> Xem thêm: Các bước tra cứu hàng hóa được giảm thuế GTGT còn 8% theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP
Những sản phẩm không chịu thuế giá trị gia tăng cập nhật 2022
Áp dụng năm 2020 thì danh sách các mặt hàng không chịu thuế GTGT như sau:
(1) Mặt hàng trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt chưa xử lý chuyên sâu chỉ xử lý cơ bản. Đối tượng thuộc quyền của các tổ chức, cá nhân tự chăm sóc và đem đi tiêu thụ và ở khâu mang từ nước ngoài.
(2) Mặt hàng là nhóm con vật, loại giống cây trồng.
(3) Đó còn là những dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất và thu hoặc mặt hàng sản phẩm nông nghiệp.
(4) Tất cả vật tư trang thiết bị chỉ sử dụng trong quá trình tạo ra, thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, khai thác thủy sản; phân bón và thức ăn chăn nuôi.
(5) Mặt hàng đặc biệt: muối. Sản phẩm được tạo ra từ nguồn tự nhiên là nước biển.
(6) Đối tượng nhà ở được Nhà nước nắm giữ và được bán lại cho người thuê nhà.
(7) Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất.
(8) Bảo hiểm cho con người, vật nuôi; các loại bảo hiểm đi lại, bảo hiểm phương tiện; tái bảo hiểm.
(9) Các dịch vụ ngân hàng, tài chính, đầu tư – kinh doanh chứng khoán. Một số kể đến như thanh toán, chuyển tiền, môi giới chứng khoán.
(10) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; dịch vụ chăm sóc người già, giúp đỡ người khuyết tật.
(11) Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập.
(12) Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
(13) Sửa chữa, xây dựng công trình phục vụ công cộng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân.
(14) Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
(15) Phát sóng truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
(16) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách in và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; tiền, in tiền.
(17) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
(18) Máy móc, thiết bị nhập khẩu để sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu để dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
(19) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
(20) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
(21) Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
(22) Chuyển giao công nghệ theo quy định; phần mềm máy tính.
(23) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng.
(24) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
(25) Sản phẩm nhân tạo chuyên dùng cho người tàn tật.
(26) Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
[Căn cứ quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (đã được sửa đổi vào các năm 2013, 2014 và 2016)]
Qua bài viết trên đây, UBot Invoice đã cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về đối tượng thuộc diện không chịu thuế gia tăng. Đây đều là những kiến thức bạn cần nắm rõ khi thực hiện hoạt động kinh doanh. Hi vọng với các thông tin trên, bạn có thể nhanh chóng xác định được sản phẩm mình có giảm thuế VAT hay không.