Thuế môn bài là gì? Khi nào cần nộp thuế môn bài? Đây là thắc mắc của nhiều kế toán khi giai đoạn kê khai và nộp thuế môn bài cho năm 2022 sắp đến gần. Bài viết này UBot sẽ giúp cung cấp những kiến thức cơ bản về thuế môn bài.

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu dựa trên giấy phép kinh doanh, vốn đầu tư, vốn điều lệ, doanh thu của cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp. Số thuế này được các đơn vị sản xuất, kinh doanh nộp trực tiếp cho cơ quan quản lý thuế. Hiểu một cách đơn giản hơn thì thuế môn bài là khoản thuế phí mà các đơn vị kinh doanh cần nộp hàng năm cho cơ quan thuế.

thuế môn bài là gì

Hiện nay thuật ngữ “thuế môn bài” vẫn được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, trong các văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017, chỉ có thuật ngữ “lệ phí môn bài” là được chấp nhận. Bài viết này vẫn sẽ dùng thuật ngữ “thuế môn bài” để chia sẻ kiến thức cơ bản.

Cách nộp thuế môn bài

Hiện nay có 2 cách để nộp thuế môn bài:

  • Nộp tiền mặt vào Kho bạc Nhà nước của quận tại ngân hàng Vietinbank.
  • Trích từ tài khoản ngân hàng của Công ty để nộp thuế điện tử. Với hình thức này thì doanh nghiệp nộp với chữ ký số.

Hiện nay, một số chi cục thuế yêu cầu nộp thuế điện tử thông qua chữ ký số thì mới giải quyết hồ sơ khai thuế.

Xem thêm: Hạch toán thuế môn bài chi tiết theo từng trường hợp

thuế môn bài là gì

Các mức nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2022 như sau:

– Mức nộp thuế môn bài 2022 áp dụng tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

STT Đối tượng và căn cứ thu Mức nộp thuế môn bài
1 Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
2 Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư  ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 triệu đồng/năm
3 Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 triệu đồng/năm

– Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

STT Doanh thu Mức nộp 
1 Trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
3 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

Chèn link bài viết: hạch toán thuế môn bài

Thời hạn nộp thuế năm 2022

Theo Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

Như vậy, thời hạn nộp thuế môn bài 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022. Quy định chi tiết như sau:

  • Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập từ năm 2021 trở về trước thì phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2022
  • Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) cùng thành lập trong năm 2022 thì không phải nộp lệ phí môn bài năm 2022

thuế môn bài là gì

  • Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) nếu kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong năm 2022 (tức thành lập doanh nghiệp vào năm 2019 trở về trước) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07/2022;
    • Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/07/2022 phải nộp lệ phí môn bài;
    • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01/2023 hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài.

Các quy định phạt khi chậm nộp thuế môn bài

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định mức phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

STT Trường hợp vi phạm Hình thức nộp phạt
1 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo
2 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
3 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
4 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
5 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm CQT (cơ quan thuế) công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm CQT lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

Nếu doanh nghiệp nộp chậm thuế môn bài thì mức phạt được tính như sau:

Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

thuế môn bài là gì

Các trường hợp được miễn thuế

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Trên đây, Ubot đã chia sẻ về Thuế môn bài là gì và những quy định pháp luật liên quan đến thuế môn bài. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn trong quá trình làm kế toán.


Giải pháp UBot đã cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của hơn 3000+ doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực với chi phí hợp lý. Nổi bật nhất trên thị trường là giải pháp UBot Invoice và UBot Meeting. Trong thời gian tới, UBot sẽ sớm cho ra mắt bộ giải pháp tự động hóa, tối ưu hóa hiệu suất doanh nghiệp như UBot ePayment, UBot Matching, UBot Statement Checking.

Quý doanh nghiệp quan tâm xin mời tham khảo và nhận tư vấn bộ giải pháp tự động hóa cho doanh nghiệp tại đây: https://ubot.vn