Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Chứng từ này được sử dụng trong trường hợp nào? Đây là thắc mắc của nhiều cá nhân khi thực hiện khấu trừ thuế. Hãy cùng UBot tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?

Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân phải trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền quy định theo mẫu, được cấp cho các cá nhân để thể hiện khoản thuế đã được khấu trừ.
chung-tu-khau-tru-thue-tncn-2

Tầm quan trọng của chứng từ khấu trừ thuế TNCN 

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, có thể kể đến một số mục đích chính như sau:

  • Là thành phần trong hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế (theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
  • Thể hiện đầy đủ các khoản thuế mà cá nhân được khấu trừ, đảm bảo quyền lợi cho người có thu nhập 
  • Thể hiện sự minh bạch, rõ ràng về các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ thuế
  • Thể hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước trong việc ghi nhận lại các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ.

Xem thêm: 03 cách tra cứu mã số thuế cá nhân chỉ bằng số CMND

chung-tu-khau-tru-thue-tncn-3

Đối tượng nào cần sử dụng chứng từ thuế

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được các cá nhân, tổ chức chi trả khoản thu nhập chịu thuế phải cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân theo yêu cầu trừ trường hợp cá nhân ủy quyền và cụ thể tùy từng trường hợp sau:

  • Với lao động không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba tháng thì có quyền yêu cầu người chi trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ hoặc 1 chứng từ cho nhiều lần khấu trừ
  • Với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba tháng trở lên được yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được quy định theo mẫu có sẵn của cơ quan thuế, với những cá nhân muốn được hưởng khấu trừ thuế bắt buộc phải đặt in hoặc mua trực tiếp tại cơ quan thuế.

Chứng từ khấu trừ thuế được tự in khi tổ chức đáp ứng điều kiện về việc: có tư cách pháp nhân, có đăng ký thuế, có mã số thuế, có trang thiết bị theo yêu cầu, có phần mềm bảo vệ, không bị xử phạt vi phạm thuế.

Với việc mua chứng từ thuế phải chuẩn bị một bộ hồ sơ để nộp cơ quan quản lý thuế có giấy tờ sau: đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy giới thiệu doanh nghiệp.

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN – Công thức tính đơn giản

Nội dung chứng từ thuế TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân sẽ bao gồm những thông tin chính như sau:

  • Thông tin của cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập gồm: tên, cá nhân, tổ chức trả thu nhập, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại
  • Thông tin của cá nhân nộp tiền thuế bao gồm: tên, mã số thuế, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, địa chỉ cư trú.
  • Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ gồm: các khoản thu nhập nhận được chịu thuế như tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế đã trả, số tiền thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ, số tiền khấu trừ còn lại cá nhân được nhận.

Trong bài viết này, UBot đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Hy vọng bài biết hữu ích với bạn trong quá trình làm thủ tục quyết toán TNCN của mình.