Bảng cân đối kế toán là gì? Bảng cân đối kế toán là một phần không thể thiếu trong bộ báo cáo tài chính cuối năm của doanh nghiệp. Hãy cùng UBot tìm hiểu về vai trò và cách lập bảng cân đối kế toán trong bài viết này nhé.

bảng cân đối kế toán 1

Bảng cân đối kế toán là gì?

Theo Chuẩn mực kế toán số 21 về Trình bày báo cáo tài chính:

  1. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm :
  • a) Bảng cân đối kế toán;
  • b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
  • c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
  • d) Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Bảng cân đối kế toán nằm trong bộ báo cáo tài chính, giúp phản ánh thông tin về toàn bộ giá trị tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

bảng cân đối kế toán 2

Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần, mỗi phần mang ý nghĩa khác nhau.

Ý nghĩa phần tài sản

  • Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện toàn bộ giá trị tài sản tại thời điểm lập báo cáo của doanh nghiệp. Những tài sản này đều thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
  • Về mặt kinh tế, phần tài sản liệt kê toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Những tài sản này tồn tại dưới dạng vật chất và phi vật chất như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vàng bạc, đá quý, các khoản phải thu, tài sản cố định, hàng tồn kho…

Thông qua phần tài sản trong bảng cân đối kế toán, nhà đầu tư có thể biết được quy mô vốn và phân bổ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó biết được doanh nghiệp đang chú trọng đầu tư vào việc gì, danh mục đầu tư chính hay hoạt động kinh doanh chính là gì.

Ý nghĩa phần nguồn vốn

  • Về mặt pháp lý, nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp tính đến thời điểm lập báo cáo. Từ đó cho biết trách nhiệm trả nợ của doanh nghiệp và giới hạn trách nhiệm của chủ nợ đối với các khoản nợ đó.
  • Về mặt kinh tế, nguồn vốn cho biết quy mô và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn đó đến từ nhiều nguồn như vốn chủ sở hữu, vốn góp (vốn huy động), vốn nợ… Qua đó đánh giá khái quát được mức độ tự chủ tài chính và khả năng rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

Xem thêm: Đòn bẩy tài chính là gì? Hướng dẫn tính đòn bẩy tài chính

Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất

Các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị tài sản của đơn vị (thuộc sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài) theo hai góc độ: Kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.

Các chỉ tiêu được chia thành hai phần:

  • Phần I: Tài sản. Phần này phản ánh tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh;
  • Phần II: Nguồn vốn. Phần này phản ánh tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh doanh. Học kế toán doanh nghiệp ở đâu

Về hình thức thể hiện, cách bố trí hai phần (Phần I, Phần II) có thể theo chiều dọc (trình bày hết các chỉ tiêu thuộc phần I sau đó đến các chỉ tiêu thuộc phần II) hoặc có thể theo chiều ngang (các chỉ tiêu thuộc phần I được trình bày song song với các chỉ tiêu thuộc phần II).

bảng cân đối kế toán 3

Mẫu Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục là Mẫu số B 01 – DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Tải ngay: Mẫu bảng cân đối kế toán

Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán

–  Cột “Số đầu năm”: Lấy số liệu cột “Số cuối kỳ” của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước.

–  Cột “Số cuối kỳ”: Lấy “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm nay.

Chú ý: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn

1. Tài sản

Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư Nợ Dư Có
A. Tài sản ngắn hạn 100      
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 110=111+112    
1. Tiền 111   111,112, 113  
2. Các khoản tương đương tiền 112   1281,1288

(các khoản đầu tư dưới 3 tháng)

 
II.  Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 120=121+122+123    
1. Chứng khoán kinh doanh 121   121  
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122     2291
3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn 123   1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền)  
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 130=131+132+133+

134+135+136+137

   
1. Phải thu ngắn hạn của KH 131   131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)  
2. Trả trước cho người bán 132   331 (số đã trả trước dưới 12 tháng  
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133   1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)  
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134   337  
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135   1283  
6. Các khoản phải thu khác 136   1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381  
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137     2293 (ghi âm)
IV. Hàng tồn kho 140 140=141+142    
1. Hàng tồn kho 141   151,152,153…  
2. Dự phòng giảm giá hàng tòn kho 142     2294 (ghi âm)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 150=151+152+

153+154+155

   
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151   2421  
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152   133  
3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 153   333  
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154   171  
5. Tài sản ngắn hạn khác 155   2288  
B. Tài sản dài hạn 200      
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 210=211+212+

213+214+215

+216+219

   
1. Phải thu dài hạn khác 211   131  
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212   331  
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213   1361  
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214   1362,1363,1368  
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 215   1283  
6. Phải thu dài hạn khác 216   1385,1388,334, 338,141,244,

1381

 
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 219     2293 (ghi âm)
II.  Tài sản cố định 220      
1. Tài sản cố định hữu hình 221 221=222+223    
– Nguyên giá 222   211  
– Giá trị hao mòn 223     2141 (ghi âm)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 224=225+226    
– Nguyên giá 225   212  
– Giá trị hao mòn 226     2142
3. Tài sản cố định vô hình 227 227=228+229    
– Nguyên giá 228   213  
– Giá trị hao mòn 229     2143
III. Bất động sản đầu tư 230 230=231+232    
– Nguyên giá 231   217  
– Giá trị hao mòn 232     2147
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 240=241+242    
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dơ dang dài hạn 241   154 2294
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242   241  
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 250=251+252+

253+254+255

   
1. Đầu tư vào công ty con 251   221  
2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết 252   222  
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253   2281  
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254     2292
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255   1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn)  
VI. Tài sản dài hạn khác 260 260=261+262+

263+268

   
1. Chi phí trả trước dài hạn 261   2422  
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262   243  
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263   1534 2294
4. Tài sản dài hạn khác 268   2288  
TỔNG TÀI SẢN 270 270=100+2000    

Xem thêm: Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ đầy đủ chi tiết

2. Nguồn vốn

Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư Nợ Dư Có
         
I. Nợ ngắn hạn 310      
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311     331 (kỳ hạn dưới 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312     131
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 313     333
4. Phải trả người lao động 314     334
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315     335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng)
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316     3362,3363,3368
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317     337
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318     3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng)
9. Phải trả ngắn hạn khác 319     338,138,344
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320     341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng)
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321     352
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322     353
13. Quỹ bình ổn giá 323     357
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324     171
II. Nợ dài hạn 330      
1. Phải trả người bán dài hạn 331     331 (kỳ hạn trên 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332     131 (trên 12 tháng)
3. Chi phí phải trả dài hạn 333     335
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334     3361
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335     3362, 3363, 3368
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336     3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng)
7. Phải trả dài hạn khác 337     338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng)
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338   34312 (âm) 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313
9. Trái phiếu chuyển đổi 339     3432
10. Cổ phiếu ưu đãi 340     41112
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả       347
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342     352
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343     356
E. Vốn chủ sở hữu 400      
I. Vốn chủ sở hữu 410      
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411     4111
Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b
– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a     41111
– Cổ phiếu ưu đãi 411b     41112
2. Thặng dữ vốn góp cổ phần 412   4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) 4112
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413     4113
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414     4118
5. Cổ phiếu quỹ 415   419 (ghi âm)  
6. Chênh lệch đánh giá lại tải sản 416   412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ) 412
7. Chênh lệch tủ giá hối đoái 417   413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 413
8. Quỹ đầu tư phát triển 418     414
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419     417
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420     418
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 421=421a+421b    
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này 421a   4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4212
– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước 421b   4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4211
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422     441
13. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430      
– Nguồn kinh phí 431   161 461
Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm ()
– Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD 432     466
TỔNG NGUỒN VỐN 440 440=300+400    

Trên đây là toàn bộ những kiến thức tổng hợp liên quan đến bảng cân đối kế toán và cách lập chi tiết. Hy vọng các thông tin trên giúp bạn hiểu rõ bảng cân đối kế toán là gì và sử dụng hiệu quả mẫu bảng này trong công việc tài chính kế toán. 

————–

UBot – Hệ sinh thái tự động hoá toàn diện cho doanh nghiệp cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của hơn 3000+ doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực với chi phí hợp lý. Nổi bật nhất trên thị trường là các giải pháp:

  • UBot Invoice – Xử lý hoá đơn tự động hoá
  • UBot ePayment – Hỗ trợ tự động tạo và duyệt đề nghị thanh toán theo từng cấp và từng bộ phận.
  • UBot Matching – Giải pháp tự động đối chiếu chứng từ mua hàng
  • UBot Statement – Giải pháp đối chiếu sao kê ngân hàng và hạch toán công nợ

Quý doanh nghiệp quan tâm xin mời tham khảo và nhận tư vấn bộ giải pháp tự động hóa cho doanh nghiệp tại đây: https://ubot.vn