Kế toán tiền lương là người đảm nhận công việc hạch toán lương nhân viên cho doanh nghiệp. Vậy hạch toán lương và các khoản trích theo lương như thế nào. Xem ngay trong bài viết này nhé!

Tổng quan về hạch toán lương

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho nhân viên khi hoàn thành công việc theo thỏa thuận. Với doanh nghiệp, tiền lương là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất, cấu thành nên chi phí sản xuất. Còn với nhân viên, tiền lương là thù lao, là khoản bù đắp hao phí sức lao động mà họ nhận được trong quá trình tham gia lao động.

Cuối tháng, kế toán tiền lương phải tiến hành tính lương cho nhân viên căn cứ theo:

– Bảng chấm công của từng bộ phận gửi lên.

– Hợp đồng lao động của nhân viên.

– Quy chế về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp của doanh nghiệp.

hach-toan-luong-1

Xem thêm: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương chi tiết

Cách hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởng

Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên

  • Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng lương và phụ cấp
  • Có TK 334: Tổng lương và phụ cấp

Tiền thưởng trả cho nhân viên 

Khi xác định tiền thưởng cho nhân viên được trích từ quỹ khen thưởng:

  • Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả nhân viên
  • Có TK 334: Tiền thưởng phải trả nhân viên

Khi chi trả tiền thưởng cho nhân viên:

  • Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên
  • Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên

Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên

Hàng tháng, kế toán căn cứ vào kế hoạch để tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho nhân viên:

  • Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép trích trước
  • Có TK 335: Số tiền lương nghỉ phép trích trước

Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên:

  • Nợ TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh
  • Có TK 334: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh

hạch toán lương

Cách hạch toán các khoản trích theo lương

Tỷ lệ trích các khoản theo lương

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017 thì:

Các khoản trích theo lương Trích vào chi phí của doanh nghiệp Trích vào lương của người lao động Tổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17,5% 8% 25,5%
Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1% 2%
Tổng 21,5% 10,5% 32%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 2% 2%

– Như vậy hàng tháng, doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội là 32% trên tổng quỹ lương phải trả nhân viên (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN).

– Doanh nghiệp phải đóng cho Liên đoàn lao động của Quận / Huyện là 2% trên quỹ lương phải trả nhân viên (KPCĐ) trong trường hợp có thành lập công đoàn.

Hạch toán khoản trích tính vào chi phí của doanh nghiệp

– Tổng tiền bảo hiểm doanh nghiệp phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:

  • Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng tiền bảo hiểm + Kinh phí công đoàn doanh nghiệp phải nộp
  • Có TK 3383 (BHXH): 17,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
  • Có TK 3384 (BHYT): 3% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
  • Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
  • Có TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có)

Hạch toán khoản trích trừ vào lương nhân viên

– Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp = 10,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:

  • Nợ TK 334: Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp
  • Có TK 3383 (BHXH): 8% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
  • Có TK 3384 (BHYT): 1,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
  • Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm

hach-toan-luong-3

Ví dụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Trong tháng 5, công ty An Việt phát sinh các khoản lương như sau:

Thành phần Số tiền
Công nhân sản xuất trực tiếp 50.000.000 VNĐ
Nhân viên quản lý phân xưởng 10.000.000 VNĐ
Nhân viên bán hàng 20.000.000 VNĐ
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 24.000.000 VNĐ

Các khoản trích theo lương trừ vào chi phí doanh nghiệp.

Kế toán hạch toán như sau:

– Khi tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 622: 50.000.000 VNĐ
  • Nợ TK 627: 10.000.000 VNĐ
  • Nợ TK 641: 20.000.000 VNĐ
  • Nợ TK 642: 24.000.000 VNĐ
    • Có TK 334: 104.000.000 VNĐ.

– Tính các khoản trích theo lương trừ vào chi phí doanh nghiệp.

  • Nợ TK 622: 50.000.000 VNĐ * 23,5% = 11.750.000 VNĐ
  • Nợ TK 627: 10.000.000 VNĐ * 23,5% = 2.350.000 VNĐ
  • Nợ TK 641: 20.000.000 VNĐ * 23,5% = 4.700.000 VNĐ
  • Nợ TK 642: 24.000.000 VNĐ * 23,5% = 5.640.000 VNĐ
    • Có TK 3382: 104.000.000 VNĐ * 2% = 2.080.000 VNĐ
    • Có TK 3383: 104.000.000 VNĐ * 17,5% = 18.200.000 VNĐ
    • Có TK 3384: 104.000.000 VNĐ * 3% = 3.120.000 VNĐ
    • Có TK 3386: 104.000.000 VNĐ * 1% = 1.040.000 VNĐ.

Trên đây, UBot đã hướng dẫn cách hạch toán cơ bản về lương và các khoản trích theo lương. Mong rằng bài viết hữu ích với công việc kế toán của bạn.


Giải pháp UBot đã cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của hơn 3000+ doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực với chi phí hợp lý. Nổi bật nhất trên thị trường là giải pháp UBot Invoice và UBot Meeting. Trong thời gian tới, UBot sẽ sớm cho ra mắt bộ giải pháp tự động hóa, tối ưu hóa hiệu suất doanh nghiệp như UBot ePayment, UBot Matching, UBot Statement Checking.

Quý doanh nghiệp quan tâm xin mời tham khảo và nhận tư vấn bộ giải pháp tự động hóa cho doanh nghiệp tại đây: https://ubot.vn