Chi phí sản xuất chung là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp sản xuất dịch vụ thì chi phí sản xuất chung đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá công suất hoạt động thực tế của doanh nghiệp.

Chi phí sản xuất chung là gì?

chi phí sản xuất chung bao gồm những gì

Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chung phát sinh trong phạm vi phân xưởng, nhưng không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

Hay nói cách khác, chi phí này đóng vai trò lớn trong việc giúp doanh nghiệp thu về nguồn lợi nhuận bằng cách xác định chính xác giá thành sản phẩm, hàng hoá.

Kết cấu và nội dung của chi phí sản xuất chung – TK 627

Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.

Bên Có: 

– Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung

– Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường;

– Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 -Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang hoặc vào bên Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2

– Tài khoản 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởngLoại chi phí này bao gồm: khoản tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,…

– Tài khoản 6272 – Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,…

– Tài khoản 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,…

– Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,…

– Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nước, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (đối với doanh nghiệp xây lắp).

– Tài khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.

3. Phân loại chi phí sản xuất

Công nghệ số tạo ra bước nhảy vọt về hiệu suất
Công nghệ số tạo ra bước nhảy vọt về hiệu suất cho DN sản xuất

3.1. Theo tính chất kinh tế của chi phí

Chi phí sản xuất được phân loại theo tính chất kinh tế của chi phí thành các loại sau:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và có thể xác định được một cách cụ thể cho từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Ví dụ: chi phí nguyên liệu chính, chi phí phụ liệu, chi phí bao bì,…
  • Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và có thể xác định được một cách cụ thể cho từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Ví dụ: chi phí tiền lương, chi phí phụ cấp, chi phí bảo hiểm,…
  • Chi phí sản xuất chung: Là chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhưng không thể xác định được một cách cụ thể cho từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Ví dụ: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí dịch vụ mua ngoài,…

3.2. Theo mục đích và công dụng của chi phí

Nếu phân loại chi phí sản xuất theo công dụng và mục đích thì chi phí sản xuất bao gồm các loại sau:

  • Các khoản phí dùng trong nguyên vật liệu bao gồm chi phí nguyên liệu chính, chi phí phụ liệu, chi phí bao bì,…
  • Chi phí thuê và trả lương nhân công bao gồm chi phí tiền lương, chi phí phụ cấp, chi phí bảo hiểm,…
  • Các chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí dịch vụ mua ngoài,…
  • Chi phí dịch vụ bên ngoài bao gồm chi phí vận chuyển, bảo hiểm, chi phí hoa hồng đại lý, môi giới,…
  • Chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm chi phí mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa dụng cụ sản xuất,…
  • Chi phí khác bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng không thuộc các loại chi phí trên, chẳng hạn như chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí quản lý sản xuất,…

3.3. Theo khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành

Ý nghĩa của phương pháp FIFO trong quản lý hàng hóa
Ý nghĩa của phương pháp FIFO trong quản lý hàng hóa

Chi phí sản xuất được phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành thành các loại sau:

  • Chi phí biến đổi: Là chi phí thay đổi khi khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành thay đổi. Ví dụ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,…
  • Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi khi khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành thay đổi trong phạm vi nhất định. Ví dụ: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hiểm tài sản,…

3.4. Theo quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm

Chi phí sản xuất được phân loại theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm thành các loại sau:

  • Chi phí nguyên liệu: Là chi phí phát sinh do sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
  • Chi phí lao động: Là chi phí phát sinh do sử dụng lao động trong quá trình sản xuất.
  • Chi phí sản xuất chung: Là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng không thể xác định được một cách cụ thể cho từng loại chi phí nguyên liệu và chi phí lao động.

3.5. Theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí

Chi phí sản xuất được phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí thành các loại sau:

  • Theo đối tượng tập hợp: Là chi phí được tập hợp theo các đối tượng chịu chi phí như sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bộ phận, phân xưởng,…
  • Theo yếu tố chi phí: Là chi phí được tập hợp theo các yếu tố chi phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung,…

4. Công thức tính chi phí sản xuất

Công thức tính chi phí sản xuất có thể biến đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm hoặc dịch vụ, ngành nghề và cách doanh nghiệp tổ chức dữ liệu. Tuy nhiên, dưới đây là một công thức cơ bản để tính chi phí sản xuất, đặc biệt là cho sản phẩm.

Chi phí sản xuất = Chi phí nguyên vật liệu + Chi phí lao động sản xuất + Chi phí máy móc và thiết bị + Chi phí quản lý sản xuất + Chi phí khác

Trong đó:

  1. Chi phí nguyên liệu: Đây bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc mua và xử lý nguyên liệu để sản xuất sản phẩm. Công thức cơ bản có thể được biểu thị như sau: Chi phí nguyên liệu = (Số lượng nguyên liệu cần thiết) x (Giá trị của nguyên liệu một đơn vị)
  2. Chi phí lao động sản xuất: Bao gồm các chi phí liên quan đến tiền lương và các lợi ích cho nhân viên tham gia vào quá trình sản xuất. Công thức là: Chi phí lao động sản xuất = (Số giờ lao động cần thiết) x (Mức lương trung bình của lao động sản xuất)
  3. Chi phí máy móc và thiết bị: Đây bao gồm chi phí sử dụng và bảo trì máy móc và thiết bị sản xuất. Công thức: Chi phí máy móc và thiết bị = (Giá trị máy móc và thiết bị) / (Tuổi thọ trung bình của máy móc và thiết bị)
  4. Chi phí quản lý sản xuất: Đây là chi phí liên quan đến quản lý và giám sát quá trình sản xuất. Công thức cơ bản là: Chi phí quản lý sản xuất = (Lương và phúc lợi của nhân viên quản lý sản xuất) + (Chi phí vận hành cơ sở sản xuất)
  5. Chi phí khác: Điều này bao gồm các chi phí khác không thuộc các danh mục trên, chẳng hạn như chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm, chi phí thuê mặt bằng, và các chi phí hỗ trợ khác.