Excel là một công cụ thiết yếu đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp, giúp quản lý và phân tích dữ liệu tài chính hiệu quả. Tiếp nối bài viết trước cùng chủ đề, UBot giới thiệu thêm 10 hàm excel thông dụng và ví dụ cụ thể trong bài viết sau.

1. Hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP tìm kiếm giá trị trong hàng đầu tiên của bảng và trả về giá trị trong cùng một cột từ hàng được chỉ định.

Công thức: HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])

Ví dụ: =HLOOKUP(“Mã SP”, A1:E5, 3, FALSE)

Ví dụ này tìm kiếm “Mã SP” trong hàng đầu tiên của bảng A1 và trả về giá trị trong hàng thứ 3 cùng cột.

2. Hàm LEFT

Hàm LEFT trích xuất một số ký tự từ đầu chuỗi văn bản.

Công thức: LEFT(text, [num_chars])

Ví dụ: =LEFT(“Kế toán”, 3)

Kết quả của ví dụ này là “Kế”.

3. Hàm RIGHT

Hàm RIGHT trích xuất một số ký tự từ cuối chuỗi văn bản.

Công thức: RIGHT(text, [num_chars])

Ví dụ: =RIGHT(“Kế toán”, 3)

Kết quả của ví dụ này là “toán”.

4. Hàm SUBTOTAL

Hàm SUBTOTAL thực hiện phép tính tổng phụ cho một danh sách hoặc cơ sở dữ liệu.

Công thức: SUBTOTAL(function_num, ref1, [ref2], …)

Ví dụ: =SUBTOTAL(9, A1:A10)

Ví dụ này tính tổng (function_num = 9) cho dãy A1

5. Hàm LEN

Hàm LEN trả về độ dài của chuỗi văn bản.

Công thức: LEN(text)

Ví dụ: =LEN(“Kế toán”)

Kết quả của ví dụ này là 7.

6. Hàm MID

Hàm MID trích xuất một số ký tự từ chuỗi văn bản bắt đầu từ vị trí được chỉ định.

Công thức: MID(text, start_num, num_chars)

Ví dụ: =MID(“Kế toán”, 3, 4)

Kết quả của ví dụ này là “toán”.

7. Hàm MAX

Hàm MAX trả về giá trị lớn nhất trong một tập hợp giá trị.

Công thức: MAX(number1, [number2], …)

Ví dụ: =MAX(A1:A10)

Ví dụ này trả về giá trị lớn nhất trong dãy A1

 

8. Hàm MIN

Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất trong một tập hợp giá trị.

Công thức: MIN(number1, [number2], …)

Ví dụ: =MIN(A1:A10)

Ví dụ này trả về giá trị nhỏ nhất trong dãy A1

9. Hàm AND

Hàm AND kiểm tra xem tất cả các điều kiện có đúng hay không.

Công thức: AND(logical1, [logical2], …)

Ví dụ: =AND(A1>0, B1<5)

Ví dụ này trả về TRUE nếu A1 > 0 và B1 < 5, ngược lại trả về FALSE.

10. Hàm OR

Hàm OR kiểm tra xem ít nhất một trong các điều kiện có đúng hay không.

Công thức: OR(logical1, [logical2], …)

Ví dụ: =OR(A1>0, B1<5)

Ví dụ này trả về TRUE nếu ít nhất một trong hai điều kiện A1 > 0 hoặc B1 < 5 là đúng, ngược lại trả về FALSE.”

Trên đây là tổng hợp 10 hàm Excel kế toán thường gặp nhất và ví dụ cụ thể từng trường hợp. Xem phần trước của chuỗi bài viết này tại: 10 hàm excel kế toán cần nắm rõ (Phần 1)

————

UBot – Hệ sinh thái tự động hoá toàn diện cho doanh nghiệp – cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của hơn 3000+ doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực với chi phí hợp lý. Nổi bật nhất trên thị trường là các giải pháp:

  • UBot Invoice – Xử lý hoá đơn tự động hoá
  • UBot ePayment – Hỗ trợ tự động tạo và duyệt đề nghị thanh toán theo từng cấp và từng bộ phận.
  • UBot Matching – Giải pháp tự động đối chiếu chứng từ mua hàng
  • UBot Statement – Giải pháp đối chiếu sao kê ngân hàng và hạch toán công nợ

Quý doanh nghiệp quan tâm xin mời tham khảo và nhận tư vấn bộ giải pháp tự động hóa cho doanh nghiệp tại đây: https://ubot.vn hoặc truy cập fanpage UBot để không bỏ lỡ những thông tin mới nhất.